Nội dung bài viết

Cohort Analytics là gì?Tầm quan trọng của Cohort Analysis Cách phân tích về Cohort AnalyticsSử dụng Cohort Analytics để đo lường RetentionCách thực hiện phân tích Cohort bằng Google AnalyticsKết luận

.Cohort Analytics là gì? Đây có thực sự là công cụ hữu ích cho dân kinh doanh. Hãy cùng tham khảo bài viết sau để có cho mình những nhận định đúng đắn. 

Thành công bền lâu so với các doanh nghiệp không có nghĩa là chỉ nổi bật được ai đó mua hàng một lần hay tải xuống phần mềm mà còn khiến họ phải truy cập lại, gia tăng những lần mua hàng tiếp theo. Điều quan trọng trong truyền thông mà mỗi con người phải liên tục làm. Đó là nắm rõ ràng, khám phá và tìm ra những nhu cầu tiềm ẩn của người mua hàng hay những nhân tố tác động nên hành vi mua sản phẩm ấy.

Cũng có thể hiểu dễ dàng, đó chính là nắm rõ ràng những lý do làm user ngừng lại khi đang trải nghiệm mua sắm trên trang Web của bạn. Vậy làm sao xác định được? Cohort Analysis sẽ là một công cụ hữu ích giúp bạn khám phá ra điều đó

Cohort Analytics là gì?

Cohort Analytics là gì là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Theo đó, Cohort Analysis (Phân tích tổ hợp) là một kỹ thuật phân tích trong truyền thông tập trung vào việc phân tích hành vi của một nhóm người dùng/khách hàng. Ở đó họ có chung một dấu hiệu trong một khoảng thời gian nhất định. Từ đây khám phá những trải nghiệm của những khách hàng để cải thiện những trải nghiệm đấy.

Tầm quan trọng của Cohort Analysis

Cohort Analysis trở lên quan trọng là vì nó giúp marketer vượt ra khỏi hạn chế của các chỉ số trung bình. Giúp marketer có insight rõ ràng hơn và từ đấy đưa ra các chọn lựa chính xác hơn. Nếu báo cáo trung bình cho ta biết thu nhập bình quân đầu người tại đất nước ta năm 2019 tăng đối với năm 2018 phép phân tích Cohort Analysis giúp ta có insight cụ thể hơn về cấp độ tăng của từng vùng miền, tỉnh thành. 

Thông qua việc so sánh các thông số với Cohort không giống nhau trong cùng một phép đo đạc. Con người sẽ phát hiện ra được những khu vực có chuyển biến khác hẳn so với xu hướng tăng chung trên cả nước. 

Có thể nói, đo đạt tổ hợp là công cụ để đo đạc cấp độ tương tác của người sử dụng theo thời gian. Nó giúp biết liệu mức độ tương tác của người dùng đang thực sự mượt hơn theo thời gian hay chỉ có vẻ hoàn thiện do phát triển.

Cohort Analytics giúp tách các chỉ số phát triển khỏi thông số tương tác. Vì tăng trưởng có thể dễ dàng làm bạn không thấy những điều khó khăn. Đó là những kết quả cụ thể về sự tác động qua lại của người mua hàng cũ với nhãn hiệu. Trên thực tế, sự tác động qua lại của người sử dụng cũ đang bị đảo lộn với con số tăng trưởng độc đáo của người dùng mới. Việc này dẫn đến việc bạn không hình dung rõ được sự tham gia của người dùng đã mua hàng bên bạn ra sao. Vậy cách để phân tích Cohort Analytics là gì? 

Cách phân tích về Cohort Analytics

Sau khi đã biết Cohort Analytics là gì, tiếp theo bạn cần tìm hiểu các phân tích theo nhóm được sử dụng rộng rãi trong các ngành dọc sau:

E-commerce (Thương mại điện tử).
Mobile apps (Ứng dụng di động).
Cloud software  (Phần mềm đám mây).
Digital marketing.
Online gaming.

Trong tất cả các ngành này, phân tích Cohort hay được sử dụng để xác định lý do tại sao người mua hàng rời đi và những gì có khả năng làm để ngăn họ rời đi. Điều đấy đưa con người đến việc tính toán Customer Retention Rate – phần trăm giữ chân khách hàng (Viết tắt là CRR).

 

Phần trăm giữ chân người mua hàng được tính bởi công thức này: CRR = ((E-N) / S) X 100. 

E – Số lượng khách hàng cuối sử dụng vào cuối kỳ của khoảng giai đoạn.
N – Số lượng khách hàng đạt được trong khoảng thời gian đấy.
S – Số lượng khách hàng đầu kỳ (hoặc đầu kỳ).

Để đo lường phần trăm giữ chân người mua hàng (Retention), chúng ta cần tìm sự sai biệt giữa số lượng người mua hàng đạt được trong suốt khoảng thời gian đó so với số lượng khách hàng còn lại vào cuối kỳ.

CRR càng lên cao có nghĩa là sự trung thành của người mua hàng càng cao. Bằng việc so sánh điểm chuẩn CRR của tổ chức với mức trung bình trong ngành, chúng ta có thể thấy vị trí của mình về tỷ lệ giữ chân khách hàng. Nếu CRR cho ta biết một bức tranh không mấy tốt, biện pháp khắc phục được thực hiện với sự giúp đỡ của đo đạc dữ liệu – Đây là cách phân tích theo nhóm có khả năng giúp ích.

Sử dụng Cohort Analytics để đo lường Retention

Như vậy, bạn đã hiểu khái niệm Cohort Analytics là gì và tầm quan trọng của nó. Là một Marketer, bạn có thể tham gia vào nhiều hoạt động như – chạy chiến dịch. Điều chỉnh công thức tiếp xúc người mua hàng, giới thiệu những chức năng sản phẩm mới, v.v. Phân tích theo nhóm giúp nhận xét mức độ thành công của từng công việc này. 

Một số ích lợi của đo đạc theo nhóm bao gồm:

Dự báo hành vi của người dùng trong tương lai với dữ liệu hiện tại.
Nắm rõ ràng các tính năng, hoạt động hoặc thay đổi để giữ chân khách hàng.
Chủ động tạo dựng kế hoạch cho những hoạt động tương tác với người mua hàng. Dựa trên việc áp dụng tính năng.
Tất cả những hoạt động này đều giúp ích cho việc duy trì khách hàng một cách tối đa.

Cách thực hiện phân tích Cohort bằng Google Analytics

Để bắt tay vào làm với đo đạc theo nhóm bằng Google Analytics, hãy chuyển đến ĐỐI TƯỢNG> phân tích theo nhóm.

Bạn có thể tìm thấy một số cài đặt nhóm Cohort có thể được tinh chỉnh để tạo báo cáo group. Các cài đặt có thể điều chỉnh bao gồm loại group thuần tập, kích thước nhóm, số liệu và phạm vi ngày.

Cohort Type: nhóm người mua hàng/nhóm dữ liệu bạn muốn phân tích. Hiện tại, Google Analytics chỉ cung cấp một loại Acquisition Cohort. Đó là lần đầu tiên người dùng tương tác với nội dung của bạn.
Cohort Size – Quy mô nhóm: Quy mô group đề cập đến khoảng thời gian mà bạn muốn thực hiện phân tích theo group. Đây có thể là một ngày, một tuần hoặc một tháng.
Date Range – Phạm vi ngày: Khoảng thời gian mà bạn mong muốn thực hiện đo đạc theo group được đặt trong phạm vi ngày. Google Analytics cung cấp phạm vi ngày cho một tháng, “2 tháng qua” và “3 tháng qua”.
Metric – Chỉ số: Báo cáo phân tích theo nhóm Cohort có thể được tập trung vào thông số cụ thể cho mỗi người sử dụng. Thông số mặc định được đặt trong Google Analytics là tỷ lệ giữ chân người dùng (User Retention). 

Các thông số khác:

Goal completions per user – Số lần đạt được mục tiêu trên mỗi người sử dụng.
Pageviews per user – Số lần coi trang trên mỗi người dùng.
Revenue per user – Doanh thu trên mỗi người dùng.
Session duration per user – Số phiên trên mỗi người dùng.
Sessions per user – Giao dịch trên mỗi người dùng.

Transactions per user.

Kết luận

Sức mạnh của Cohort analysis nằm ở chỗ, nó không những cho phép coi người mua hàng nào rời đi và khi nào họ rời đi. Hiểu được lý do tại sao người mua hàng rời bỏ để ta có thể khắc phục. Đấy là cách người ta có khả năng xác định cấp độ giữ chân người dùng. Nắm rõ ràng các yếu tố chính thúc đẩy sự phát triển. Mức độ trao đổi qua lại và doanh thu cho phần mềm.

Tin rằng qua bài viết, bạn cũng nắm được Cohort Analytics là gì. Đừng quên theo dõi ATP Software để được nhận thêm nhiều thông tin hữu ích.